Tách thửa hoặc hợp thửa đất đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

Lĩnh vực: Cá nhân

Đơn vị giải quyết:Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội

Bộ phận giải quyết:Tiếp nhận và hẹn trả kết quả (Chi nhánh VPĐK ĐĐ) 

Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. 

Đối tượng thực hiện:Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Thành phần hồ sơ: – Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất (theo mẫu 11/ĐK)
– Giấy chứng nhận đã cấp- Sơ đồ thửa đất đề nghị tách thửa
– Hồ sơ hiện trạng nhà (bản gốc – nếu có)
– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu số 01)
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Theo mẫu 03/BĐS-TNCN)
– Tờ khai thuế phi nông nghiệp (Theo mẫu số 01/TK-SDĐPNN)
– Giấy tờ chứng minh việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo quy định

Số lượng hồ sơ:1  bộ hồ sơ 

Thời hạn giải quyết:14  ngày 0  giờ 0  phút

Lệ phí: Đối với đối tượng không được miễn:
– Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: các phường thuộc quận, thị xã: 28.000 đồng/lần; khu vực khác: 14.000 đồng/lần.
– Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:
+ Trường hợp cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): các phường thuộc quận, thị xã: 20.000 đồng/lần; khu vực khác: 10.000 đồng/lần.
+ Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: các phường thuộc quận, thị xã: 50.000 đồng/lần; khu vực khác: 25.000 đồng/lần.
– Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.

Kết quả thực hiện:Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai ngày 29/11/2013
– Luật Nhà ở ngày 29/11/2013
– Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014
– Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
– Các Nghị định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
– Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017; số 53/2017/TT-BTNMT ngày 04/12/2017
– Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường
– Các Quyết định của UBND Thành phố: số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017; số 2663/QĐ-UBND ngày 15/5/2014; số 3980/ QĐ-UBND ngày 24/7/2014; số 24/2018/QĐ-UBND ngày 15/10/2018
– Nghị Quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội

[acf field="thong_tin"]